Mỗi người khi là công dân của một nước thì đều có những giấy tờ tùy thân để xác định danh tính. Trong đó chứng minh thư nhân dân là quan trọng nhất. Bạn đã nghe đến thuật ngữ chứng minh nhân dân Tiếng Anh hay ngày cấp chứng minh nhân dân Tiếng Anh là gì chưa? Hãy tham khảo bài viết dưới đây của Pdiam để hiểu rõ hươn về những vấn đề này nhé!
Chứng minh nhân dân trong Tiếng Anh là gì?
Ta đã biết đến chứng minh thư nhân dân trong tiếng Việt. Đó là một loại giấy tờ tùy thân của công dân Việt Nam (thế giới khác nhé các bạn). Trong đó có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về đặc điểm căn cước, lai lịch của người được cấp. Thường khi bạn đủ 14 tuổi sẽ tiến hành làm chứng minh thư nhân dân để có giấy tờ tùy thân.
Trước đây thì chúng ta dùng chứng minh thư nhân dân. Nhưng từ năm 2016, nước ta đổi thành thẻ căn cước công dân. Về cơ bản thì ý nghĩa của 2 loại giấy tờ này là như nhau. Đối với những người trước đây đã dùng chứng minh thư thì không bắc buộc phải chuyển sang thẻ căn cước.
Ở nước ngoài, đặc biệt là nước Anh thì họ không dùng chứng minh thư nhân dân mà dùng Identity Card hoặc Identification Card (Viết tắt là ID). Chứng minh nhân dân Tiếng Anh được hiểu là loại giấy tờ tùy thân của công dân. Do cơ quan Công an có thẩm quyền chứng nhận về những đặc điểm riêng của mỗi công dân trong độ tuổi do pháp luật quy định. Nhằm bảo đảm thuận tiện việc thực hiện quyền, nghĩa vụ của công dân trong đi lại và thực hiện các giao dịch trên lãnh thổ Việt Nam.
Dịch căn cước công dân sang Tiếng Anh
Việc dịch căn cước công dân sang Tiếng Anh khá đơn giản. Chứng minh trong Tiếng Anh là gì? Ngày cấp chứng minh nhân dân Tiếng Anh là gì?
Trong Tiếng Anh, chứng minh nhân dân có nghĩa là “Identity Card”. Còn ngày cấp là “Issued on”. Thế nên thuật ngữ chứng minh nhân dân Idenity Card không còn quá xa lạ. Mẫu dịch cụ thể được minh họa bằng hình ảnh trên.
Thẻ căn cước công dân tiếng anh là gì?
Tương tự chứng minh, thẻ căn cước công dân Tiếng Anh cũng là một giấy tờ tùy thân. 2 thuật ngữ này chúng ta có thể dùng song song mà vẫn đúng nghĩa. Thay vì dùng số chứng minh nhân dân thì thẻ căn cước sử dụng mã số công dân.
Theo quy định, mặt trước của thẻ căn cước công dân gồm các thông tin. Như : ảnh, số thẻ căn cước công dân, họ và tên khai sinh, ngày, tháng, năm sinh, giới tính, quốc tịch, quê quán, nơi thường trú; ngày, tháng, năm hết hạn. Mặt sau thẻ có bộ phận lưu trữ thông tin được mã hóa; vân tay. Đặc điểm nhân dạng của người được cấp thẻ; ngày, tháng, năm cấp thẻ. Ngoài ra còn họ và tên, chức danh, chữ ký của người cấp thẻ, dấu của cơ quan cấp thẻ.
Với bài viết trên, Pdiam hi vọng sẽ cung cấp những thông tin hữu ích cho bạn đọc.